**Chì(II) iodide**, **iodide chì(II)** hoặc **chì iodide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **PbI2**. Ở nhiệt độ phòng, nó là chất rắn màu vàng, không mùi, khi đun nóng trở
**Bismuth(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **BiI3**. Chất rắn màu xám đen này là sản phẩm của phản ứng hóa học giữa bismuth và iod, có một lần
**Nickel(II) iodide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là nickel và iod, với công thức hóa học được quy định là **NiI2**. Hợp chất này tồn tại
**Natri iodide** là một muối có dạng tinh thể màu trắng có công thức hóa học **NaI** dùng trong tìm kiếm phóng xạ, cung cấp iod và là chất khử trong phản ứng Finkelstein. ##
**Cadmi(II) iodide** là một hợp chất vô cơ của cadmi và iod có công thức hóa học **CdI2**. Nó đáng chú ý vì cấu trúc tinh thể của nó, đặc trưng cho các hợp chất
**Sắt(III) iodide** là một hợp chất hóa học vô cơ của sắt với ion iodide có công thức **FeI3**. Sắt(III) iodide không bền. Nó không được điều chế khi sắt(II) iodide được đun nóng với
**Cobalt(II) iodide** là các hợp chất vô cơ với công thức **CoI2** và hexahydrat **CoI2(H2O)6**. Những muối này là những iodide chính của cobalt. ## Điều chế Cobalt(II) iodide được điều chế bằng cách xử
**Đồng(I) iodide** là hợp chất vô cơ, có công thức hóa học là **CuI**. Nó có ứng dụng trong nhiều việc khác nhau như để tổng hợp hữu cơ. Đồng(I) iodide có màu trắng, khi
**Thủy ngân(II) iodide** là một hợp chất hóa học với công thức phân tử **HgI2**. Nó thường được sản xuất bằng tổng hợp hóa học nhưng cũng có thể được tìm thấy trong tự nhiên
**Platin(IV) iodide** là một hợp chất vô cơ của platin và nhóm iodide với công thức hóa học **PtI4**. ## Điều chế Platin(IV) iodide có thể thu được bằng cách cho platin phản ứng với
**Beryli iodide** là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là beryli và iod, với công thức hóa học được quy định là **BeI2**. Hợp chất này có
**Magnesi iodide** hay **magnesi điodide** là tên của hợp chất hóa học vô cơ có công thức là **MgI2**. Trong điều kiện bình thường nó là một chất rắn màu trắng sẽ hóa nâu khi
**Terbi(III) iodide** (công thức hóa học: **TbI3**) là một hợp chất vô cơ. ## Điều chế Terbi(III) iodide có thể được tạo ra bằng cách cho terbi phản ứng với iod. : Một phương pháp
**Kali iodide** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học **KI**. Đây là muối iodide phổ biến nhất trên thị trường, với sản lượng khoảng 37.000 tấn năm 1985. KI ít hút ẩm
**Molybden(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **MoI3**. ## Điều chế Molybden(III) iodide được tạo ra bằng phản ứng của molybden hexacacbonyl với iod ở . :2Mo(CO)6 + 3I2
**Platin(II) iodide** là một hợp chất vô cơ của platin và ion iodide với công thức hóa học **PtI2**. ## Điều chế Platin(II) iodide có thể thu được bằng cách cho platin phản ứng với
**Rutheni(III) iodide** là một hợp chất vô cơ của rutheni và nhóm iodide với công thức hóa học **RuI3**. ## Điều chế Rutheni(III) iodide có thể thu được bằng cách cho rutheni(III) chloride hydrat phản
**Sắt(II) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **FeI2**. Nó được sử dụng làm chất xúc tác trong các phản ứng hữu cơ. ## Phản ứng Sự phân hủy nhiệt
**Prometi(III) iodide** là một hợp chất hóa học bao gồm các nguyên tố prometi và iod. Nó có công thức **PmI3** và là muối của ion iodide. ## Điều chế và tính chất Prometi(III) iodide
**Nhôm iodide** là hợp chất hóa học của nhôm và iod, có công thức hóa học là **AlI3**, chúng hình thành bởi phản ứng của nhôm và iod hoặc phản ứng của HI với kim
**Praseodymi(III) iodide** là một hợp chất vô cơ hai nguyên tố, là muối của praseodymi và axit iodhydric có công thức hóa học **PrI3**, tinh thể màu xanh lục, hòa tan trong nước. ## Điều
**Urani(IV) iodide**, còn được gọi là **urani tetraiodide**, là một hợp chất hóa học vô cơ của urani ở trạng thái oxy hóa +4 có công thức **UI4**. ## Điều chế Urani(IV) iodide có thể
**Cobalt(III) iodide hexamin** là một hợp chất vô cơ, một loại muối amin phức của kim loại cobalt và acid hydroiodic với công thức hóa học **CoI3·6NH3**, tinh thể màu đỏ, tan ít trong nước.
**Titan(IV) iodide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **TiI4**. Đây là chất rắn dễ bay hơi màu đen, được phát hiện lần đầu bởi Rudolph Weber năm 1863. Nó là
**Lithi iodide**, công thức hóa học **LiI**, là một hợp chất vô cơ của lithi và iod. Khi tiếp xúc với không khí, nó sẽ trở thành màu vàng, do quá trình oxy hóa iod.
**Caesi iodide** (công thức hóa học **CsI**) là một hợp chất của caesi và iod. Nó thường được sử dụng làm chất phosphor đầu vào của một ống tăng cường hình ảnh tia X được
**Vanadi(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VI3**. Chất rắn thuận từ này được tạo ra bởi phản ứng của bột vanadi với iod (khoảng ). Các tinh thể
**Calci iodide** (công thức hóa học **CaI2**) là hợp chất ion của calci và iod. Chất rắn không màu này không màu là một loại muối có khả năng hòa tan cao trong nước. Các
**Vàng(III) iodide**, tên tiếng Anh: _gold(III) iodide_ là hợp chất vô cơ với công thức hóa học **AuI3**. Mặc dù AuI3 được dự đoán là ổn định, vàng(III) iodide vẫn là một ví dụ về
**Neodymi(III) iodide** là một hợp chất vô cơ hai nguyên tố, một muối của kim loại neodymi và axit iodhydric có công thức hóa học **NdI3** – tinh thể màu xanh lục, hòa tan trong
**Samari(III) iodide** là một hợp chất vô cơ, là muối của samari và axit iodhydric có công thức **SmI3**. Dạng khan tồn tại dưới dạng tinh thể màu cam, phân hủy trong nước. ## Điều
**Ceri(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CeI3**. ## Điều chế Ceri(III) iodide có thể thu được bằng phản ứng của Ceri(III) Oxide và amoni iodide. ## Bảo quản
**Rhodi(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **RhI3**. Nó là một chất rắn màu đen, không tan trong nước. ## Điều chế Rhodi(III) iodide có thể được tổng hợp
**Cobalt(II) iodide hexamin** là một hợp chất vô cơ, một loại muối amin phức của kim loại cobalt và axit iothydric với công thức hóa học **CoI2·6NH3**, tinh thể màu hồng, phản ứng với oxy
**Thiếc(IV) iodide**, còn được gọi là **stanic iodide**, là hợp chất hóa học có công thức **SnI4**. Phân tử tứ diện này kết tinh thành một chất rắn màu cam sáng dễ hòa tan trong
**Palađi(II) iodide** là một hợp chất vô cơ của palađi và iod có công thức **PdI2**. Nó có sẵn trên thị trường, mặc dù ít phổ biến hơn so với palađi(II) chloride, điểm vào thông
**Thủy ngân(I) iodide** là một hợp chất hóa học có chứa thủy ngân và iod, có công thức hóa học là **Hg2I2**. Nó dễ dàng bị phân hủy thành Hg và HgI2 ở điều kiện
**Chromi(III) iodide**, còn được gọi với cái tên khác là _chromi triodide_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrI3**. Hợp chất này là một chất rắn màu đen được sử
**Vanadi(II) iodide** là một hợp chất vô cơ, một muối của vanadi và axit iothydric có công thức **VI2**, tinh thể đỏ tím, phản ứng với nước khi khan. ## Điều chế Phân hủy vanadi(III)
**Ytri iodide** là một hợp chất vô cơ, là muối của ytri và acid hydroiodic với công thức hóa học là **YI3**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng các tinh thể không màu, hòa
**Astatin iodide** (tiếng Anh: _astatine iodide_) là một hỗn hợp của hai halogenide với công thức hóa học **AtI**. ## Sản xuất Astatin iodide được sản xuất bởi sự kết hợp trực tiếp của astatin
**Thiếc(II) iodide**, còn được gọi là **stanơ iodide**, là một dạng muối thiếc(II) của iod với công thức **SnI2**. Nó có khối lượng công thức là 372,518 g/mol. Nó là một chất rắn màu đỏ
**Mangan(II) iodide** là một hợp chất hóa học của mangan và iod có công thức **MnI2**. Muối màu hồng nhạt này có khả năng dễ dàng hòa tan trong nước. Nó có thể được sử
**Niken(II) iodide hexamin** là một hợp chất vô cơ, một amin phức của kim loại niken và axit iothydric với công thức hóa học **NiI2·6NH3**, tinh thể màu dương, tan rất ít trong nước. ##
**Titan(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức **TiI3**. Nó là một chất rắn màu tím đen không hòa tan trong nhiều dung môi, ngoại trừ khi phân hủy. ## Điều chế