✨Hiệp hội bóng đá Cuba

Hiệp hội bóng đá Cuba

Hiệp hội bóng đá Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Asociación de Fútbol de Cuba) là tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động bóng đá ở Cuba, bao gồm cả đội tuyển bóng đá quốc gia nam. Giải vô địch quốc gia gồm một hạng đấu chuyên nghiệp với 8 đội bóng.

Vô địch quốc gia

  • 14 Villa Clara

:* 1980, 1981, 1982, 1983, 1986,1992, 1996, 1997, 2003, 2005, 2011, 2012, 2013, 2016

  • 08 DC Gallego

:* 1931, 1932, 1937, 1938, 1939, 1940, 1945, 1947

  • 08 FC Real Iberia

:* 1917, 1918, 1922, 1923, 1926, 1928, 1929, 1934

  • 07 Juventud Asturiana

:* 1927, 1933, 1935, 1936, 1941, 1944, 1948

  • 06 Ciudad de La Habana

:* 1978, 1979, 1984, 1994, 1998, 2001

  • 07 FC Pinar del Río

:* 1987, 1989, 1990, 1992, 1995, 2000, 2007

  • 06 Deportivo San Francisco

:* 1951, 1952, 1953, 1954, 1955, 1957

  • 05 Granjeros

:* 1968, 1969, 1970, 1975, 1977

  • 05 Hispano América

:* 1915, 1919, 1920, 1921, 1950

  • 04 Industriales

:* 1963, 1964, 1972, 1973

  • 04 La Habana

:* 1916, 1965, 1966, 1967

  • 03 Deportivo Mordazo

:* 1958, 1959, 1961

  • 03 Ciego de Ávila

:* 1993, 2002, 2003

  • 02 Azucareros

:* 1974, 1976

  • 02 Cienfuegos

:* 1985, 1991,2008

  • 02 Deportivo Puentes Grandes

:* 1942, 1943

  • 02 Rovers AC

:* 1912, 1914

  • 01 Casino Español

:* 1956

  • 01 Cerro FC

:* 1960

  • 01 Deportivo Español

:* 1930

  • 01 Diablos Rojos

:* 1949

  • 01 Fortuna

:* 1925

  • 01 CD Hatuey

:* 1913

  • 01 Olimpia

:* 1924

  • 01 Holguín

:* 2006

Những cầu thủ đáng chú ý

  • Osvaldo Alonso Minnesota United FC.
  • Maykel Galindo Chivas USA, later FC Dallas
  • Reynier Alcántara Miami FC
  • Pedro Adriani Faife Miami FC
  • Eduardo Sebrango Vancouver Whitecaps, sau này là Montreal Impact
  • Rey Ángel Martínez CF Ciudad La Habana, Colorado Rapids, Rochester Raging Rhinos, Carolina RailHawks, New Jersey Ironmen
  • Mario Inchausti (ngày 3 tháng 6 năm 1915 – ngày 2 tháng 5 năm 2006) là một cầu thủ bóng đá Cuba từng chơi ở Tây Ban Nha cho Real Zaragoza, Real Betis và Real Madrid, trước khi giải nghệ vào năm 1942 vì chấn thương.