✨Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1985

Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1985

Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1985 là giải đấu lần thứ 5 của Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới, được tổ chức tại Liên Xô từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 7 tháng 9 năm 1985. Giải đấu diễn ra tại 10 địa điểm trong 8 thành phố chủ nhà — Baku, Yerevan, Leningrad, Minsk (2 sân vận động), Moskva, Hoktemberyan, Tbilisi ​​(2 sân vận động) và Sumqayit — nơi có tổng cộng 32 trận đấu được tổ chức. Brasil đã bảo vệ thành công danh hiệu của mình, đánh bại Tây Ban Nha với tỷ sói 1–0 trong trận chung kết tại Sân vận động Luzhniki của Moskva.

Địa điểm

10 sân vận động khác nhau tổ chức giải đấu tại 8 thành phố chủ nhà, được phân bổ cho 5 nước cộng hòa Xô viết: Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Armenia (2 địa điểm tại 2 thành phố chủ nhà), Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Azerbaijan (2 địa điểm tại 2 thành phố chủ nhà), Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Byelorussia (2 địa điểm tại 1 thành phố chủ nhà), Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Gruzia (2 địa điểm tại 1 thành phố chủ nhà), và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga (2 địa điểm tại 2 thành phố chủ nhà).

Vòng loại

:1.Các đội tuyển lần đầu tiên tham dự.

Đội hình

Danh sách đội hình, xem Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1985

Vòng bảng

Bảng A







Bảng B






Bảng C







Bảng D







Vòng đấu loại trực tiếp

Tứ kết





Bán kết



Tranh hạng ba


Chung kết

Vô địch

Giải thưởng

Cầu thủ ghi bàn

Sebastián Losada của Tây Ban Nha đã giành giải thưởng Chiếc giày vàng khi ghi được 3 bàn thắng. Tổng cộng có 80 bàn thắng được ghi bởi 55 cầu thủ khác nhau, không có bàn nào được tính là phản lưới nhà.

;3 bàn

  • Balalo
  • Gérson
  • Müller
  • Alberto García Aspe
  • Odiaka Monday
  • Fernando Gómez Colomer
  • Sebastián Losada

;2 bàn

  • Dida
  • Emil Kostadinov
  • Gao Hongbo
  • Gong Lei
  • John Jairo Tréllez
  • Attila Pintér
  • Pál Fischer
  • Mark Anunobi
  • Oleg Kuzhlev
  • Sergei Khudozhilov
  • Valdas Ivanauskas

;1 bàn

  • Cris Kalantzis
  • John Panagis
  • Henrique Arlindo Etges
  • Luciano
  • Paulo Silas
  • Lyuboslav Penev
  • Petar Mihtarski
  • Radko Kalaydjiev
  • Song Lianyong
  • Felipe Pérez
  • John Castaño
  • Wilson Rodríguez
  • Philip Priest
  • Robert Wakenshaw
  • János Zsinka
  • Brian Mooney
  • Pat Kelch
  • Marcus Tuite
  • Francisco Javier Cruz
  • Héctor Becerra
  • Ignacio Ambríz
  • Víctor Medina
  • Augustine Igbinabaro
  • Niyi Adeleye
  • Samson Siasia
  • Jorge Cartaman
  • Luis Jara
  • Trigo Mereles
  • Mohaisen Al-Jam'an
  • Igor Sklyarov
  • Gela Ketashvili
  • Soso Chedia
  • Vladimir Tatarchuk
  • Ion Andoni Goikoetxea
  • Marcelino
  • Mohamed Abdelhak
  • Sami Touati

Bảng xếp hạng giải đấu