✨Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2006

Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2006

Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2006 là phiên bản thứ 34 của Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á. Giải đấu diễn ra tại Ấn Độ. Đây là lần đầu tiên Ấn Độ là chủ nhà của giải. 16 đội tuyển của châu Á tham dự giải đấu.

Triều Tiên đã vô địch giải đấu lần thứ hai, sau lần chia sẻ danh hiệu với Iran vào năm 1976, sau khi đánh bại Nhật Bản 5–3 ở loạt sút luân lưu sau khi hai đội hòa nhau 1–1 sau thời gian chính thức và hai hiệp phụ. Hàn Quốc đánh bại Jordan 2–0 để kết thúc ở vị trí thứ ba.

Giải đấu cũng là vòng loại cho Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2007, với suất tham dự dành cho 4 đội vào đến bán kết của giải đấu.

Vòng loại

33 đội tuyển bước vào vòng loại, được chia làm 14 bảng. 11 bảng với 3 đội mỗi bảng và 3 bảng với 2 đội mỗi bảng. Vòng loại diễn ra từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2005 (ngoại trừ bảng D diễn ra vào tháng 11 năm 2005 nhưng đã bị hoãn sau vụ đánh bom tại Amman năm 2005 và diễn ra vào tháng 2 năm 2006). Các đội nhất bảng lọt vào vòng chung kết, trong khi trận play-off giữa hai đội nhì bảng có thành tích tốt nhất của liên đoàn ASEAN (Myanmar) và Đông Á (CHDCND Triều Tiên) diễn ra tại Kuala Lumpur vào ngày 15 tháng 2 năm 2006. Nhưng sau khi Myanmar rút lui, CHDCND Triều Tiên tự động lọt vào vòng chung kết. Chủ nhà Ấn Độ được vào thẳng vòng chung kết.

Vòng chung kết

Các đội tham dự

  • (chủ nhà)

Địa điểm

Vòng bảng

Bảng A






Bảng B






Bảng C






Bảng D






Vòng loại trực tiếp

Sơ đồ

Tứ kết




Bán kết


Tranh hạng ba

Chung kết

Vô địch

Tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2007

Các đội sau đây tham dự Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2007.

Giải thưởng

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

;5 bàn

  • Shim Young-sung ;4 bàn

  • Alaa Abdul-Zahra

  • Kim Kum-il

  • Shin Young-rok ;3 bàn

  • Wang Yongpo

  • Yasuhito Morishima

  • Yosuke Kashiwagi

  • Lee Sang-ho

  • Song Jin-hyung ;2 bàn

  • David Williams

  • Nathan Burns

  • Mostafa Chatrabgoon

  • Kazuhisa Kawahara

  • Kota Aoki

  • Ahmed Nofal

  • Jong Chol-min

  • Mohammad Al-Sahlawi

  • Jufain Al-Bishi

;1 bàn

  • Chris Grossman
  • Dario Vidosic
  • Xu De'en
  • Yang Xu
  • Branco Vincent Cardozo
  • Lal Kamal Bhowmick
  • Paresh Matondkar
  • Farhad Ale-Khamis
  • Kamaleddin Kamyabinia
  • Shahram Goudarzi
  • Aqeel Hussein
  • Halkurd Mulla Mohammed
  • Mohamed Khalaf
  • Osama Ali
  • Ildar Amirov
  • Masato Morishige
  • Tsukasa Umesaki
  • Abdullah Deeb
  • Badr Abu Salim
  • Lo'ay Omran
  • Mohd Khyril Muhymeen Zambri
  • Pak Chol-min
  • Ri Chol-myong
  • Ri Hung-ryong
  • Yun Yong-il
  • Ahmad Kabee
  • Ali Ataif
  • Mohamed Al-Bishi
  • Kim Dong-suk
  • Lee Chung-yong
  • Park Hyun-beom
  • Akhtam Khamrakulov
  • Phonlawut Donchui
  • Suttinun Phukhom
  • Teerasil Dangda
  • Ibrahim Ali
  • Mubarak Mesmari
  • Nguyễn Quang Tình
  • Nguyễn Văn Khải

;Bàn phản lưới nhà

  • Stepan Miagkih (trong trận đấu với South Korea)
  • Baddrol Bakhtiar (trong trận đấu với Vietnam)

Các đội có số bàn thắng nhiều nhất

19 bàn

12 bàn

10 bàn

8 bàn

7 bàn

6 bàn *Australia

5 bàn

3 bàn

2 bàn

1 bàn