✨Đội tuyển bóng đá quốc gia România

Đội tuyển bóng đá quốc gia România

Đội tuyển bóng đá quốc gia România () là đội tuyển cấp quốc gia của România do Liên đoàn bóng đá România quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển România là trận gặp đội tuyển Nam Tư là vào năm 1922. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết tại World Cup 1994 và Euro 2000.

Thành tích tại các giải đấu

Giải vô địch thế giới

Đội tuyển România đã bảy lần tham dự vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới, trong đó có một lần vào tứ kết.

:*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Giải vô địch châu Âu

Đội tuyển România đã tham dự 6 vòng chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó có 2 lần vượt qua vòng bảng, bao gồm một lần vào tứ kết (2000) và một lần dừng bước ở vòng 16 đội (2024).

:*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

UEFA Nations League

Thế vận hội

Đội tuyển România đã ba lần tham dự Thế vận hội, trong đó thành tích tốt nhất là vào đến tứ kết.

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)

:*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Đội hình hiện tại

Dưới đây là đội hình đã hoàn thành UEFA Euro 2024.
Số liệu thống kê tính đến ngày 2 tháng 7 năm 2024 sau trận gặp .

Triệu tập gần đây

Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.

;Chú thích INJ = Cầu thủ rút lui vì chấn thương RET = Cầu thủ đã giã từ đội tuyển quốc gia

Các cầu thủ nổi tiếng

Cầu thủ chơi nhiều trận nhất

10 cầu thủ khoác áo đội tuyển România nhiều nhất tính đến ngày 15 tháng 6 năm 2016 gồm:

  • (in đậm) - vẫn còn thi đấu

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

10 cầu thủ ghi bàn nhiều nhất cho đội tuyển România tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2014 gồm:

Các huấn luyện viên

Teofil Moraru 1922 - 1923 Costel Rădulescu 1923 Adrian Suciu 1923 - 1924 Teofil Moraru 1924 - 1928 Costel Rădulescu 1923 - 1934 Josef Uridil 1934 Alexandru Săvulescu 1934 - 1935 Costel Rădulescu 1935 - 1938 Alexandru Săvulescu 1938 Liviu Iuga 1938 - 1939 Virgil Economu 1939 - 1940 Liviu Iuga 1940 Virgil Economu 1941 - 1942 Jean Lăpuşneanu 1942 - 1943 Emerich Vogl 1942 - 1943 Coloman Braun-Bogdan 1945 Virgil Economu 1946 Colea Vâlcov 1947 Emerich Vogl 1947 Francisc Ronnay 1947

Emerich Vogl 1947 Colea Vâlcov 1948 Petre Steinbach 1948 Iuliu Baratky 1948 Emerich Vogl 1948 Colea Vâlcov 1949 Emerich Vogl 1949 Ion Mihăilescu 1949 Gheorghe Albu 1950 Volodea Vâlcov 1950 Emerich Vogl 1950 - 1951 Gheorghe Popescu I 1951 - 1957 Augustin Botescu 1958 - 1960 Gheorghe Popescu I 1961 Constantin Teaşcă 1962 Gheorghe Popescu I 1962 Silviu Ploeşteanu 1962 - 1964 Valentin Stănescu 1964 Silviu Ploeşteanu 1964 Ilie Oană 1965 - 1966

Valentin Stănescu 1967 Ilie Oană 1967 Angelo Niculescu 1967 Constantin Teaşcă 1967 Angelo Niculescu 1967 - 1970 Valentin Stănescu 1971 Angelo Niculescu 1971 Valentin Stănescu 1971 Angelo Niculescu 1971 Valentin Stănescu 1971 Angelo Niculescu 1971 Gheorghe Ola 1972 Angelo Niculescu 1972 Gheorghe Ola 1972 Angelo Niculescu 1972 Gheorghe Ola 1972 Valentin Stănescu 1973 - 1975 Cornel Drăguşin 1975 Stefan Kovacs 1976 - 1979 Florin Halagian 1979

Constantin Cernăianu 1979 Stefan Kovacs 1980 Valentin Stănescu 1980 - 1981 Mircea Lucescu 1981 - 1986 Emerich Jenei 1986 - 1990 Gheorghe Constantin 1990 Mircea Rădulescu 1990 - 1992 Cornel Dinu 1992 - 1993 Anghel Iordănescu 1993 - 1998 Victor Piţurcă 1998 - 1999 Emerich Jenei 2000 Ladislau Bölöni 2000 - 2001 Gheorghe Hagi 2001 - 2002 Anghel Iordănescu 2002 - 2004 Victor Piţurcă 2005 - 2008 Razvan Lucescu 2009 - 2011 *Victor Piţurcă 2011 -