✨Danh sách tàu của Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Danh sách tàu của Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Đây là danh sách các tàu chiến thuộc Đế quốc Nhật Bản.

Tàu chiến trung cổ

  • Atakebune, Tàu chiến cận bờ thế kỉ 16.
  • Châu Ấn Thuyền – Khoảng 350 tàu buồm có trang bị vũ trang, được ủy quyền vào thời Bakufu vào đầu thế kỉ 17 dành cho giao thương ở châu Á và Đông Nam Á
  • (1607) – Đóng bởi William Adams cho Tokugawa Ieyasu. Vượt Thái Bình Dương năm 1610.
  • (1614) – Một trong những thuyền buồm chiến kiểu Tây đầu tiên của Nhật Bản, vân chuyển sứ đoàn của Hasekura Tsunenaga đến Hoa Kỳ năm 1614.

Tàu chiến cận đại

Thuyền buồm chiến kiểu Tây

thumb| (1854) thumb| (1855)

  • (1854) – Thuyền buồm chiến kiểu Tây đầu tiên của Nhật sau thời kì toả cảng.
  • (1854)
  • (1856)

Tàu chiến hơi nước

  • Kankō Maru (1855), Tàu chiến hơi nước đầu tiên của Nhật Bản.
  • (1855) – Tàu chiến hơi nước sử dụng chân vịt đầu tiên của Nhật Bản.
  • (1858)
  • (1866)
  • (1863), Tàu chiến hơi nước đóng nội địa đầu tiên của Nhật Bản.
  • (1864) thumb|The Pháo hạm Unyo.

Pháo Hạm và Hộ Tống Hạm

  • Lớp Hiei (1877) (1877)
  • Lớp Katsuragi **
  • (1882, Cựu tàu Trung Quốc, chiếm được năm 1895) – Tàu pháo bọc giáp.
  • Lớp Maya

Thiết Giáp Hạm

thumb| (1864)Xem thêm: Danh sách thiết giáp hạm của Nhật Bản

  • , (1864–1888) – Tàu bọc thép đầu tiên của Nhật Bản, sau đổi tên thành Azuma (Cựu tàu Phe ly khai miền nam Hoa Kỳ Stonewall)
  • (1877–1910)
  • Thiết giáp chiếm được ở Chiến tranh Thanh-Nhật: ** (1882, cựu thiết giáp Trung Quốc Chen Yuen (1895–1914))
  • Lớp Fuji Fuji (1896–1948) Yashima (1896–1904)
  • Lớp Shikishima Shikishima (1898–1948) Hatuse (1899–1904)
  • Asahi(1899–1942)
  • Mikasa (1900 – Bảo tồn)
  • Thiết giáp chiếm được ở Chiến tranh Nga-Nhật: (1889, cựu thiết giáp Nga ) (1905–1915) (1892, cựu thiết giáp Nga Poltava (1905–1923) (1898, cựu thiết giáp Nga ) (1905–1916) (1900, cựu thiết giáp Nga ) (1905–1946) (1900, cựu thiết giáp Nga ) (1905–1924) (1902, cựu thiết giáp Nga ) (1905–1924) (1894, cựu thiết giáp Nga ) (1905–1936) (1896, cựu thiết giáp Nga ) (1905–1925)
  • Lớp Katori Katori (1905–1924) Kashima (1905–1924)
  • Lớp Satsuma Satsuma (1906–1924) Aki (1907–1923)
  • Lớp Kawachi Kawachi (1910–1918) Settsu (1911–1924) *Lớp Kongō – Tuần dương thiết giáp được cải biến thành thiết giáp tốc. (1912–1944) (1912–1942) (1913–1945) (1913–1942)
  • Lớp Fusō (1914–1944) (1915–1944)
  • Lớp Ise (1916–1945) (1917–1945)
  • Lớp Nagato (1919–1946) (1920–1943)
  • Phần thưởng từ Đệ Nhất Thế Chiến: Cựu thiết giáp Ba Tư , cựu thiết giáp Đức , được phân nhưng chưa kịp tiếp quản) – BU 1938 Cựu thiết giáp Đức Nassau BU 1920 ** Cựu thiết giáp Đức Oldenburg – BU 1921 thumb|233x233px| (1940)
  • Lớp Tosa (1921 – cải biến thành Tàu sân bay) (huỷ bỏ năm 1922, dùng làm mục tiêu) *Lớp Yamato (1940–1945) (1940–1944) (cải biến thành Tàu sân bay) Vỏ tàu số 111 (huỷ bỏ năm 1942) ** Vỏ tàu số 797 (chưa được khởi công)

Tàu Phóng Thủy Phi Cơ

  • (1913)
  • (1920)
  • Kamoi
  • Lớp Chitose (cải biến thành tàu sân bay)
  • Lớp Kamikawa Maru

Hàng Không Mẫu Hạm

thumb| (1921)

  • (1921)
  • (1927)
  • (1928)
  • (1931)
  • (1934)
  • (1935)
  • (1937)
  • (1938)
  • Lớp Shōkaku (1939) (1939)
  • Lớp Zuihō (1940) (1941)
  • Lớp Hiyō (1941) (1941)
  • Lớp Taiyō (1939) (1939) ** (1940)
  • Lớp Akitsu Maru (1941) (1942) thumb| (1943).
  • (1942)
  • (1943)
  • Lớp Chitose (1943) (1944)
  • Lớp Unryū (1943) (1943) (1944) (chưa hoàn thành) (bị huỷ bỏ) (chưa hoàn thành) (chưa hoàn thành) (bị huỷ bỏ) (bị huỷ bỏ) (bị huỷ bỏ)
  • (1944)
  • Lớp Shimane Maru (1944) Otakisan Maru (chưa hoàn thành)
  • Lớp Yamashio Maru (1944) Chigusa Maru (chưa hoàn thành)
  • (1945)

Tuần Dương

Tuần Dương Bảo vệ

  • Tuần dương Trung Quốc chiếm được ở Chiến tranh Thanh-Nhật ** (1895–1904) thumb|
  • (1884–1912)
  • Lớp Naniwa (1885–1912) (1885–1914)
  • (1886–1887)
  • (1890–1911)
  • (1891–1927)
  • (1892–1892) thumb|
  • Lớp Matshushima (1891–1926) (1892–1908) ** (1894–1927)
  • (1894–1927)
  • (1893–1904)
  • Lớp Suma (1896–1923) (1899–1928) thumb|
  • (1898–1904)
  • Lớp Kasagi (1898–1916) (1898–1928)
  • Lớp Niitaka (1904–1923) (1904–1936)
  • (1904–1917) thumb|
  • Lớp Chikuma (1912–1931) (1912–1940) ** (1912–1940)
  • (1910–1931)
  • Tuần dương Nga chiếm được ở Chiến tranh Nga-Nhật (1901, cựu tuần dương Nga Pallada, 1908–1921) (1901, cựu tuần dương Nga Varyag, 1907–1916) ** (1901, cựu tuần dương Nga Novik, 1906–1913)

Tàu tuần tra

thumb| [[Tenryū (tàu tuần dương Nhật)|Tenryū]]

  • Lớp Yodo (1908–1940) (1908–1928)

Tuần Dương Hạng Nhẹ

  • Lớp Tenryū Tenryū (1919–1942) Tatsuta (1919–1944) thumb|[[Kitakami (tàu tuần dương Nhật)|Kitakami]]
  • Lớp Kuma Kuma (1920–1944) Tama (1921–1944) Kitakami (1921–1945) Ōi (1921–1944) *Kiso (1921–1944) Tuần dương Đức chiếm được ở Đệ Nhất Thế Chiến ** Y (1909, cựu tuần dương Đức Augsburg, 1920–1922) thumb|[[Abukuma (tàu tuần dương Nhật)|Abukuma]]
  • Lớp Nagara Nagara (1922–1944) Isuzu (1923–1945) Yura (1923–1942) Natori (1922–1944) Kinu (1922–1944) Abukuma (1925–1944)
  • Lớp Sendai Sendai (1924–1943) Jintsū (1925–1943) ** Naka (1925–1944)
  • Yūbari (1923–1944) thumb| [[Kashii (tàu tuần dương Nhật)|Kashii]]

*Cựu tuần dương Trung Hoa Dân Quốc chiếm được ở Chiến tranh Trung-Nhật (1931 cựu tàu Ning Hai) (1937–1944) (1935 cựu tàu P'ing Hai) (1937–1944)

  • Lớp Katori Katori (1940–1944) Kashima (1940–1945) Kashii (1941–1945) Kashiwara (chưa hoàn thành) thumb|[[Agano (tàu tuần dương Nhật)|Agano]]
  • Lớp Agano Agano (1942–1944) Yahagi (1943–1945) Noshiro (1943–1944) Sakawa (1944–1945)
  • Lớp Ōyodo Ōyodo (1943–1945) Niyodo (chưa hoàn thành)

Tuần Dương Bọc Giáp

thumb|

  • Lớp Asama (1899–1945) (1899–1945)
  • Lớp Izumo (1900–1945) (1901–1945)

thumb|

  • (1900–1946)
  • (1900–1944)
  • Lớp Kasuga (1904–1945) (1904–1936)
  • Tuần dương bọc giáp chiếm được ở Chiến tranh Nga-Nhật ** (1903, cựu tuần dương Nga Bayan, 1908–1931)

Tuần Dương Thiết Giáp

  • Lớp Tsukuba (1907–1917) (1908–1923) thumb|
  • Lớp Ibuki Ibuki (1909–1923) Kurama (1911–1923)
  • Lớp Kongō (tuần dương thiết giáp cải biến thành thiết giáp tốc độ vào những năm 1920) (1913–1945) (1914–1942) (1915–1945) (1915–1942)
  • Lớp Amagi (chưa hoàn thành) (cải biến thành tàu sân bay) Atago (chưa hoàn thành) Takao (chưa hoàn thành) thumb|[[Kako (tàu tuần dương Nhật)|Kako]]

Tuần Dương Hạng Nặng

  • Lớp Furutaka Furutaka (1926–1942) Kako (1926–1942)
  • Lớp Aoba Aoba (1927–1945) Kinugasa (1927–1942)

thumb|[[Haguro (tàu tuần dương Nhật)|Haguro]]

  • Lớp Myōkō Myōkō (1929–1946) Nachi (1928–1944) Ashigara (1928–1945) Haguro (1929–1945)
  • Lớp Takao Takao (1932–1945) Atago (1932–1944) Maya (1932–1944) Chōkai (1932–1944) thumb|[[Maya (tàu tuần dương Nhật)|Maya]]
  • Lớp Mogami Mogami (1935–1944) Mikuma (1935–1942) Suzuya (1937–1944) Kumano (1937–1944)
  • Lớp Tone Tone (1938–1945) Chikuma (1939–1944) thumb|[[Mogami (tàu tuần dương Nhật)|Mogami]]
  • Lớp Ibuki Ibuki (1943; cải biến thành tàu sân bay) Haogi (No. 301) (Hủy bỏ năm 1942)

Khu Trục Hạm

Xem thêm: Danh sách tàu khu trục của Nhật Bản

Khu Trục Hạng Nhất

  • Lớp Minekaze Akikaze Hakaze Hokaze Minekaze Namikaze Nadakaze Nokaze Numakaze Okikaze Sawakaze Shimakaze'' Shiokaze Tachikaze Yakaze ** Yukaze
  • Lớp Kamikaze (1922–1925) Asakaze Asanagi Harukaze Hatakaze Hayate Kamikaze Matsukaze Oite ** Yūnagi
  • Lớp Mutsuki (1925–1927) Fumizuki Kikuzuki Kisaragi Mikazuki Minazuki Mochizuki Mutsuki Nagatsuki Satsuki Uzuki Yayoi Yūzuki
  • Lớp Fubuki (1927–1931) Akebono Amagiri Asagiri Ayanami Fubuki Hatsuyuki Isonami Miyuki Murakumo Oboro Sagiri Sazanami Shikinami Shinonome Shirakumo Shirayuki Uranami Ushio Usugumo Yūgiri
  • Lớp Akatsuki (1931–1932) Akatsuki Hibiki Ikazuchi Inazuma
  • Lớp Hatsuharu (1932–1934) Ariake Hatsuharu Hatsushimo Nenohi Wakaba Yugure
  • Lớp Shiratsuyu (1935–1937) Shiratsuyu Shigure Murasame Yudachi Harusame Samidare Umikaze Yamakaze Kawakaze Suzukaze
  • Lớp Asashio (1936–1937) Arare Arashio Asagumo Asashio Kasumi Michishio Minegumo Natsugumo Ōshio Yamagumo
  • Lớp Kagerō (1938–1941) Akigumo Amatsukaze Arashi Hagikaze Hamakaze Hatsukaze Hayashio Isokaze Kagerō Kuroshio Maikaze 'Natsushio'' Nowaki Oyashio Shiranui Tanikaze Tokitsukaze Urakaze ** Yukikaze
  • Lớp Yūgumo (1941–1944) **
  • Lớp Akizuki (1941–1944) Mochizuki (chưa hoàn thành) **
  • Lớp Shimakaze (1942) ** Shimakaze
  • Lớp Matsu (1944–1948)
  • Lớp Tachibana (1944–1945) Azusa (chưa được hạ thủy) Hishi (chưa được hạ thủy) Katsura (chưa được hoàn thành) Kuzu (chưa được hạ thủy) – sau này thành JDS Wakaba (DE-261) Sakaki (chưa được hạ thủy) Tochi (chưa được hoàn thành) Wakazakura (chưa được hạ thủy) Yadake (chưa được hoàn thành) ** Yaezakura (chưa được hoàn thành)

Khu Trục Hạng Nhì

  • Lớp Momi (1919–1922) **
  • Lớp Wakatake (1922–1923)

Tàu Phóng Lôi

  • Lớp Tomozuru (1933)
  • Lớp Ōtori (1935–1937)

    Pháo hạm sông

  • (cựu tàu )
  • (cựu tàu )
  • Lớp tàu pháo đi sông 25 tấn

Tuần hạm

  • Tàu đuổi tàu ngầm loại 1 (驅潛特務艇第一號型): Hơn 200 chiếc được đóng trong Đệ Nhị Thế Chiến, mất 81 chiếc. Danh sách các tàu tuần tra của hải quân Nhật ở đây [http://homepage2.nifty.com/nishidah/e/s_xa0f.htm]
  • Tàu tuần tra # 01
  • Tàu tuần tra # 02
  • Tàu tuần tra # 31
  • Tàu tuần tra # 32 -chìm ở Trận đảo Wake
  • Tàu tuần tra # 33 -chìm ở Trận đảo Wake
  • Tàu tuần tra # 34
  • Tàu tuần tra # 35
  • Tàu tuần tra # 36
  • Tàu tuần tra # 37
  • Tàu tuần tra # 38
  • Tàu tuần tra # 101
  • Tàu tuần tra # 102 -cựu tàu khu trục USS Stewart (DD-224)
  • Tàu tuần tra # 103 -cựu tàu quét mìn Mĩ USS Finch (AM-9)
  • Tàu tuần tra # 104
  • Tàu tuần tra # 105
  • Tàu tuần tra # 106
  • Tàu tuần tra # 107 -cựu tàu USS Genesee (AT-55)
  • Tàu tuần tra # 10
  • Tàu tuần tra # 109

Tàu rải mìn

Tàu ngầm

Tàu ngầm hạng nhất

  • Lớp Junsen Loại J1, , 4 tàu, , I-2, I-3, I-4. Loại J1M type, , I-5. Loại J2, , I-6. Loại J3, , 2 tàu, I-7, .
  • Lớp Kou Loại A1, , 3 tàu, I-9, I-10, I-11. Loại A2, , .

** Loại AM, , 2 tàu, I-13, I-14.

  • Lớp Otsu Loại B1, , 20 tàu, I-15, , , I-21, I-23, , , I-27, I-28, , I-30, I-31, I-32, I-33, , I-35, I-36, I-37, I-38, I-39. Loại B2, , 6 tàu, I-40, I-41, I-42, I-43, I-44, I-45. ** Loại B3, , 3 tàu, I-54, I-56, .
  • Lớp _Hei_thumb|[[Tàu ngầm lớp I-52|Loại C3 I-55]] Loại C1, , 5 tàu, I-16, I-18, I-20, I-22, I-24. Loại C2, , 3 tàu, I-46, I-47, I-48 **Loại C3, , 3 tàu, , I-53, .
  • Lớp Tei Loại D1, , 12 tàu, I-361, I-362, I-363, I-364, I-365, I-366, I-367, I-368, I-369, I-370, I-371, I-372(S51B). Loại D2, , I-373.
  • Lớp Kaidai Loại KD1, , I-51. Loại KD2, , I-152(52). Loại KD3a, , 4 tàu, I-153(53), I-154(54), I-155(55), I-158(58). Loại KD3b, , 5 tàu, I-156(56), I-157(57), I-159(59), I-60, I-63. Loại KD4, , 3 tàu, I-61, I-162(62), I-164(64), Loại KD5, , 3 tàu, I-165(65), I-166(66), I-67, Loại KD6a, , 6 tàu, (68), I-169(69), I-70, I-171(71), I-172(72), I-73. Loại KD6b, , 2 tàu, I-174(74), I-175(75). ** Loại KD7, , 10 tàu, (76), I-177, I-178, I-179, I-180, I-181, I-182, I-183, I-184, I-185.
  • Loại Sen-Toku, , 3 tàu, I-400, , I-402 (I-404 chưa được hạ thủy, I-405 chưa được hoàn thành).
  • Loại Sen-kou dai, , 3 tàu, I-201, I-202, I-203 (I-204 tới I-208 chưa được hoàn thành).
  • Loại Sen-ho, , I-351 (I-352 chưa hoàn thành).
  • Loại Kiraisen (Tàu rải mìn), , 4 tàu I-121, I-122, I-123, I-124.
  • Tàu ngầm Đức được trưng dụng , 6 tàu, I-501 (U-181), I-502 (U-862), I-503 (UIT-24), I-504 (UIT-25), I-505 (U-219), I-506 (U-195).

Tàu ngầm hạng hai

thumb|[[àu ngầm loại Kaichu|Kaichū VI Ro-33]]

  • Loại Kaichū Loại K1, , 2 tàu, Ro-11, Ro-12. Loại K2, , 3 tàu, Ro-13, Ro-14, Ro-15. Loại K3, , 10 tàu, Ro-16, Ro-17, Ro-18, Ro-19, Ro-20, Ro-21, Ro-22, Ro-23, Ro-24, Ro-25. Loại K4, , 3 tàu, Ro-26, Ro-27, Ro-28. Loại KT (Toku-Chū), , 5 tàu, Ro-29, Ro-30, Tàu ngầm số 70, Ro-31, Ro-32. Loại K6, , 2 tàu, Ro-33, Ro-34. **Loại KS (Sen-Chū), , 18 tàu, Ro-35, Ro-36, Ro-37, Ro-38, Ro-39, Ro-40, Ro-41, Ro-42, Ro-43, Ro-44, , Ro-46, Ro-47, Ro-48, Ro-49, Ro-50, Ro-55, Ro-56.
  • Loại L Loại L1, , 2 tàu, Ro-51, Ro-52. Loại L2, , 4 tàu, Ro-53, Ro-54, Ro-55, Ro-56. Loại L3, , 3 tàu, Ro-57, Ro-58, Ro-59. Loại L4, , 9 tàu, Ro-60, Ro-61, Ro-62, Ro-63, Ro-64, Ro-65, Ro-66, Ro-67, Ro-68.
  • Loại Sen-shō, 18 tàu, Ro-100, Ro-101, Ro-102, Ro-103, Ro-104, Ro-105, Ro-106, Ro-107, Ro-108, Ro-109, Ro-110, Ro-111, Ro-112, Ro-113, Ro-114, Ro-115, Ro-116, Ro-117.
  • Loại Sen'yu-Shō, 10 tàu, Ha-101, Ha-102, Ha-103, Ha-104, Ha-105, Ha-106, Ha-107, Ha-108, Ha-109, Ha-111 (Ha-110 tới Ha-112 chưa được hoàn thiện)
  • Loại Sentaka-Shō, 11 tàu, Ha-201, Ha-202, Ha-203, Ha-204, Ha-205, Ha-207, Ha-208_, Ha-209, Ha-210, Ha-216_ (Ha-206, Ha-211 tới Ha-215, Ha-217 tới Ha-279 chưa được hoàn thiện)
  • Loại F1
  • Loại F2
  • Tầu ngầm Đức được trưng dụng, 2 tàu, Ro-500 (U-511), Ro-501 (U-1224).

Tàu ngầm hạng ba

thumb|[[Tàu ngầm lớp Ko-hyoteki]]

  • Tàu ngầm lớp Ko-hyoteki, 50 tàu.
  • Tàu ngầm lớp Kairyu, khoảng 250 tàu (dự định 750).
  • Tàu ngầm lớp Kaiten, khoảng 1000 tàu.
  • Loại C1
  • Loại C2
  • Loại S1
  • Lớp Kawasaki
  • Loại S2
  • Số.71, ,71-gou

Tàu ngầm của lục quân

  • Tàu ngầm vận truyển Kiểu 3 Lớp Yu-1 - 25 tàu, Yu-1 tới Yu-24 (Yu-25 chưa được hoàn thành) Lớp Yu 1001 - 14 tàu, Yu-1001 tới Yu-1010 (Yu-1011 tới Yu-1014 chưa được hoàn thành) Lớp Yu 2001 - 6 tàu, Yu-2001, Yu-2002 (Yu-2003 tới Yu-2006 chưa được hoàn thành) Lớp Yu-3001 - 10 tàu, Yu-3001, Yu-3002, Yu-3003 (Yu-3004 tới Yu-3010 chưa được hoàn thành)

Tàu ngầm khác

  • Tàu ngầm lớp Hà Lan
  • Lớp Hà Lan cải tiến.

Tàu cảm tử

  • Shinyo, 6,200 tàu.