✨Danh sách một số họ phổ biến

Danh sách một số họ phổ biến

Danh sách một số họ phổ biến trên thế giới:

Châu Á

Ấn Độ

Xem Danh sách các họ tại Ấn Độ

Sau đây là các họ phổ biến tại Ấn Độ:

Shetty

Rai

Trivedi

Ravulapalli

Pandey

Kamboj

Kamboh

Thind

Patnaik

Verma

Bhatia

Singh

Dua

Kakkar

Gera

Goyal hay Goel

Nasa

Purewal

Nambissan

Nambiar

Kumar

Kamath hay Kamat

Kulkarni

Sharma hay Sarma

Patel và Patil

Shah hay Shaha

Lal

Gupta và Gupte

Gore

Karnik

Ajagaonkar

Deshpande

Deshmukh

Desai

Patil

Jadhav

Shinde

Joglekar

Patankar

Poduval

Chiplunkar

Bhat

Rao

Reddy

Jain

Mishra

Mahakali

Joshi

Sastri hay Shastri

Iyer

Iyengar

Yadhav hay Yadav

Choudhury hay Chowdhury

Gowda hay Gouda

Doshi

Nair

Kaur

Dubey

Karnure

Soni

Dixit

Burdak

Masand

Naik

Vallampati

Sarbadhikari

Modi

Karande

Dombale

Deokate

Kolekar

Sule

Lokhande

Bandgar

Bichukle

Gangal

Shendurnikar

Mohite

Holkar

Dhekale

Kale

Gophane

Solankar

Rupnar

Pillai nigam

Đài Loan

Họ phổ biến của Đài Loan - dựa trên số liệu của Bộ Nội vụ:

Trần (陳, 陈) (11,06%)

Lâm (林) (8,28%)

Hoàng (黃, 黄) (6,01%)

Trương (張, 张) (5,26%)

Lý (李) (5,11%)

Vương (王) (4,12%)

Ngô (吳, 吴) (4,04%)

Lưu (劉, 刘, Liou, Lu, Lew) (3,17%)

Thái/Sái (蔡, Tsai, Chai, Tsay, Sai) (2,91%)

Dương (楊, 杨) (2,66%)

Nhật Bản

Xem: Tên người Nhật

Các họ lớn tại Nhật là:

Satō (佐藤 - Tá Đằng)

Suzuki (鈴木 - Linh Mộc)

Takahashi (高橋 - Cao Kiều)

Tanaka (田中 - Điền Trung)

Watanabe (渡辺 - Độ Biên)

Itō (伊藤 - Y Đằng)

Yamamoto (山本 - Sơn Bản)

Nakamura (中村 - Trung Thôn)

Kobayashi (小林 - Tiểu Lâm)

Saitō (斎藤 - Trai Đằng)

Katō (加藤 - Gia Đằng)

Yoshida (吉田 - Cát Điền)

Yamada (山田 - Sơn Điền)

Sasaki (佐々木 - Tá Tá Mộc)

Yamaguchi (山口 - Sơn Khẩu)

Matsumoto (松本 - Tùng Bản)

Inoue (井上 - Tỉnh Thượng)

Kimura (木村 - Mộc Thôn)

Hayashi (林 - Lâm)

Shimizu (清水 - Thanh Thủy)

Kawasaki

Hàn Quốc

Đây là 31 họ phổ biến nhất Hàn Quốc:

김 (金) Kim (Kim)

이 (李) Lee (Yi, I, Rhee)

박 (朴) Park (Pak, Bak, Bhak, Baek)

최 (崔) Choi (Choe)

정 (鄭) Jeong (Chung, Jung)

강 (姜) Kang (Gang)

초 (趙) Cho (Jo, Joe)

우 (宇) Woo (U,Gu)

윤 (尹) Yoon (Youn, Yun)

장 (張) Jang (Chang)

임 (林) Im (Lim)

오 (吳) Oh

한 (韓) Han

신 (申) Shin (Sin)

서 (徐) Seo (Suh)

권 (權) Kwon (Gwon)

황 (黃) Hwang

안 (安) An (Ahn)

송 (宋) Song (Soung)

유 (柳) Yoo (Yu)

홍 (洪) Hong

전 (全) Jeon (Jun, Chun)

고 (高) Go (Ko)

문 (文) Moon (Mun)

손 (孫) Son (Sohn)

양 (梁) Yang (Jang)

배 (裵) Bae

조 (曺) Joo (Jo)

백 (白) Baek

민 (民) Min

남 (南) Nam

경 ( Kyeong )

Israel

Hai họ lớn nhất tại Israel là:

Cohen (כהן)

Levi (לוי)

Họ Cohen thuộc về một gia tộc cổ có nhiều nhà tu (Kohanim, hậu duệ của Aaron). Họ Levi thuộc về gia tộc Levite, hậu duệ của Levi.

Philippines

Sau đây là các họ phổ biến tại Philippines:

Cruz

Santos

Reyes

Bautista

Ocampo

García

Mendoza

Tomás

Andrada

Castillo

Flores

Villanueva

Ramos

Castro

Rivera

Aquino

Navarro

Salazar

Mercado

Concepción

Santiago

Lopez

Singapore

Dựa theo tài liệu của Cục thống kê Singapore (Singapore Statistics) vào năm 2000 thì các họ phổ biến có gốc Trung Hoa là:

Tan (陈 hay 陳 - Trần)

Lim (林 - Lâm)

Lee (李 - )

Ng (黃 - Hoàng)

Ong (王 - Vương)

Wong (黃 - Hoàng)

Goh (吳 - Ngô)

Chua (蔡 - Thái)

Chan (陈 hay 陳 - Trần)

Koh (许 hay 許 - Hứa)

Chong (张 hay 張 - Trương)

Ang (洪 - Hồng)

Yeo (杨 hay 楊 - Dương)

Tay (郑 hay 鄭 - Trịnh)

Ho (何 - )

Low (刘 hay 劉 - Lưu)

Toh (桌 - Trác)

Sim (沈 - Thẩm)

Chia (谢 hay 謝 - Tạ)

Lưu ý: khoảng ba phần tư dân số Singapore là người Hán. Người Mã Lai (dân tộc phổ biến thứ 2) không có họ.

Sri Lanka

Các họ phổ biến tại Sri Lanka là:

  • De Silva
  • Fernando
  • De Soysa
  • Ranatunga
  • Corea
  • Jayasuriya
  • Liyanage
  • Perera

Triều Tiên

Xem Danh sách các họ Triều Tiên Có nhiều cách viết một tên Triều Tiên vì có nhiều cách viết tiếng Triều Tiên. Sau đây là các họ lớn tại đó:

Kim hay Gim (김 hay 金 - Kim)

Lee hay Yi hay I (이 hay 李 - )

Park hay Pak hay Bak (박 hay 朴 - Phác)

Choi hay Choe (최 hay 崔 - Thôi)

Jung hay Chung hay Jeong (정 hay 鄭 - Trịnh)

Gang hay Kang (강 hay 姜 - Khương)

Cho hay Jo (조 hay 趙 - Triệu)

Yoon hay Yun (윤 hay 尹 - Doãn)

Jang hay Chang (장 hay 張 - Trương)

Lim hay Im (임 hay 林 - Lâm)

Han (한 hay 韓 - Hàn)

Shin hay Sin (신 hay 申 - Thân)

Suh hay Seo (서 hay 徐 - Từ)

Kwon hay Gwon (권 hay 權 - Quyền)

Son (손 hay 孫 - Tôn)

Whang hay Hwang (황 hay 黃 - Hoàng)

Song (송 hay 宋 - Tống)

Bae (배 hay 裵 - Bùi)

Ahn hay An (안 hay 安 - An)

Yoo hay Yu (유 hay 柳 - Liễu)

Hong (홍 hay 洪 - Hồng)

Trung Quốc

Có rất nhiều họ Trung Quốc. Trong cuộc nghiên cứu năm vào 1990 thì 200 họ phổ biến nhất chiếm trên 96% số người trong thăm dò 174.900 người ngẫu nhiên. Và 500 họ chiếm số còn lại. Thăm dò này lấy từ dữ liệu dân số năm 1992.

Theo cuộc khảo sát tiến hành bởi Bộ Công an Trung Quốc vào tháng 4 năm 2007, 100 họ phổ biến nhất chiếm 84,77% dân số Trung Quốc, trong 10 họ hàng đầu từng có dân số hơn 20 triệu, 22 đầu họ từng có một dân số hơn 10 triệu, trong 22 họ hàng đầu ở Trung Quốc được liệt kê như sau:

Vương (王 Wáng): 92.881.000 (2007), 7,25%

Lý (李 ): 92.074.000 (2007), 7,19%

Trương (張, 张 Zhāng): 87.502.000 (2007), 6,83%

Lưu (劉, 刘 Liú)

Trần (陳, 陈 Chén)

Dương (楊, 杨 Yáng)

Hoàng (黃, 黄 ''Huáng)

Triệu (趙, 赵 Zhào)

Ngô (吳, 吴 )

Chu (周 Zhōu)

Từ (徐 )

Tôn (孫, 孙 Sūn)

Mã (馬, 马 )

Châu (朱 Zhū)

Hồ (胡 Hu)

Quách (郭 Guō)

Hà (何, )

Cao (高 Gāo)

Lâm (林 Lín)

La (羅, 罗 Luó)

Trịnh (鄭, 郑 Zhèng)

Lương (梁 Liáng)

Hàn

Trong một cuộc nghiên cứu khác (1987) kết hợp dữ kiện từ Trung Quốc và Đài Loan (thăm dò 570.000 người), kết quả khác trên một tí. Họ phổ biến nhất là họ Lý (李), chiếm tỉ lệ 7,9%, rồi sau đó đến họ Vương (王) với tỉ lệ 7,4%, và Trương (張, 张) với 7,1%; nghiên cứu còn cho thấy 19 họ phổ biến nhất chiếm 55,6% và 100 họ phổ biến nhất chiếm 87%. Các họ được phân bổ khác nhau tuỳ theo vùng. Ở miền bắc thì các họ Lý (李), Vương (王), Trương (張, 张) và Lưu (劉, 刘) phổ biến nhất, trong khi tại miền nam các họ Trần (陳, 陈), Triệu (趙, 赵), Hoàng (黃, 黄), Lâm (林) và Ngô (吳, 吴) lại phổ biến hơn. Tại Bắc Kinh có hơn 450 họ, nhưng lại có ít hơn 300 họ ở Quảng Đông và Phúc Kiến. Có lẽ thống kê này chịu ảnh hưởng của dữ kiện từ Đài Loan.

Việt Nam

Theo cuốn Họ và Tên người Việt Nam soạn bởi Tiến sĩ Lê Trung Hoa được Nhà xuất bản Khoa học Xã hội xuất bản (2005), những họ phổ biến nhất Việt Nam là:

Nguyễn (阮) (38,4%)

Trần (陳) (12,1%)

Lê (黎) (9,5%)

Phạm (范) (7%)

Hoàng/ Huỳnh (黃) (5,1%)

Phan (潘) (4,5%)

Vũ/ Võ (武) (3,9%)

Đặng (鄧) (2,1%)

Bùi (裴) (2%)

Đỗ (杜) (1,4%)

Hồ (胡) (1,3%)

Ngô (吳) (1,3%)

Dương (楊) (1%)

Lý (李) (0,5%)* Phí (費)

Một số họ phổ biến khác:

  • Trương (張)
  • Hà (何)
  • Đường (唐)
  • Đinh (丁)
  • Đoàn (段)
  • Trịnh (鄭)
  • Đào (陶)
  • Vương (王)
  • Phùng (馮)
  • Mai (枚 - 梅)
  • Tô (蘇)
  • Phí (費)
  • Tạ (謝)
  • Thân (申)
  • Lâm (林)
  • Tống (宋)
  • Hoa (華)
  • Khúc (曲)
  • Từ (徐)
  • Thường (常)
  • Tiêu (蕭) *Ngọ (午)
  • Kim (金) Đồng văn (同) Quách (郭) Đàm (谭 - 譚) Triệu (趙) Mạc (莫) Thái (蔡) Lưu (劉) Thạch (石) *Lương (梁)

Châu Âu

Anh

Các họ sau đây chỉ phổ biến tại Anh, Wales và Đảo Man (đa số dân chúng của các vùng khác như Scotland và Bắc Ireland có gốc Celt nên có cách đặt tên khác). Thông tin này được trích từ một tài liệu của Nha Y tế Anh (British National Health Service) [http://freespace.virgin.net/philip.dance1/offstats/names1-500.htm] .

Smith (1,15%)

Jones (0,94%)

Williams (0,66%)

Taylo (0,53%)

Brown (0,51%)

Davies (0,48%)

Evans (0,39%)

Wilson (0,35%)

Thomas (0,35%)

Johnson (0,34%)

Roberts (0,33%)

Robinson (0,29%)

Thompson (0,28%)

Wright (0,28%)

Walker (0,27%)

White (0,27%)

Edwards (0,27%)

Hughes (0,26%)

Green (0,25%)

Hall (0,25%)

Carney

Norwood

Martin

Ellis

Freeman

Ba Lan

''Xem Họ Ba Lan

Theo 1000 Najpopularniejszych nazwisk w Polsce ("1000 tên phổ biến tại Ba Lan") của J.M Zawadzki, 2002, thì các họ sau đây rất lớn tại Ba Lan:

Nowak (203.506)

Kowalski (139.719)

Wiśniewski (109.855)

Wójcik (99.509)

Kowalczyk (97.796)

Kamiński (94.499)

Lewandowski (92.449)

Zieliński (91.043)

Szymański (89.091)

Woźniak (88.039)

Dąbrowski (86.132)

Kozłowski (75.962)

Jankowski (68.514)

Mazur (66.773)

Wojciechowski (66.361)

Kwiatkowski (66.017)

Krawczyk (64.048)

Kaczmarek (61.816)

Piotrowski (61.380)

Grabowski (58.393)

Bỉ

(Thống kê ngày 1 tháng 1 năm 2002)

Peeters 33.273

Janssens 31.529

Maes 25.654

Jacobs 20.229

Mertens 18.927

Willems 18.604

Claes 16.822

Goossens 16.202

Wouters 15.950

De Smet 14.491

Trên đây là các họ Bỉ gốc Flem; trong số các họ Bỉ gốc Pháp thì họ Dubois là họ phổ biến nhất với 11.000 tên.

Bồ Đào Nha

Các họ phổ biến tại Bồ Đào Nha là:

  • Amaral
  • Andrade
  • Avila
  • Bettencourt
  • Braga
  • Branco
  • Borges
  • Cabral
  • Camara
  • Carvalho
  • Costa
  • Dias
  • Fernandes
  • Ferreira
  • Gomes
  • Martins
  • Medeiros
  • Mendonça
  • Menezes
  • Moniz
  • Moreira
  • Neves
  • Oliveira
  • Pereira
  • Reis
  • Rego
  • Rodrigues
  • Santos
  • Silva
  • Soáres
  • Sousa
  • Tabicas
  • Tavares
  • Vasconcellos
  • Viveiros

Bulgaria

Các họ phổ biến tại Bulgaria (với dạng dùng ký tự Cyrill trong ngoặc):

  • Ivanov (Иванов)
  • Petrov (Петров)
  • Georgiev (Георгиев)
  • Dimitrov (Димитров)
  • Stoyanov (Стоянов)
  • Andreev (Андреев)
  • Mihaylov (Михайлов)
  • Nikolov (Николов)
  • Vassilev (Василев)
  • Todorov (Тодоров)

Đan Mạch

Dựa theo một thống kê năm 2004 [http://www.dst.dk/Statistik/Navne/pop/2004.aspx], các họ phổ biến tại Đan Mạch là:

Jensen, 303.089

Nielsen, 296.850

Hansen, 248.968

Pedersen, 186.913

Andersen, 172.894

Christensen, 133.033

Larsen, 129.662

Sørensen, 124.175

Rasmussen, 104.130

Jørgensen, 98.354

Petersen, 92.189

Madsen, 70.176

Kristensen, 65.074

Olsen, 54.044

Thomsen, 40.514

Christiansen, 40.224

Poulsen, 34.203

Johansen, 33.120

Knudsen, 31.977

Mortensen, 31.252

Theo truyền thống, các họ tại Đan Mạch có hậu tố sen, có nghĩa là "con trai". Ví dụ, khi nhìn vào tên của hai cha con Peter Sørensen (cha) và Hans Petersen (con), người ta biết rằng cha của Hans là Peter và ông nội của Hans là Søren. Truyền thống này đôi khi cũng được dùng cho con gái, với hậu tố datter. Ví dụ như họ Jensdatter hay họ Poulsdatter (có nghĩa là "con gái của Jens" và "con gái của Pouls").

Ngày nay các họ có hậu tố sen đã mất ý nghĩa của chúng vì ngay cả phụ nữ cũng mang các họ này. Cùng lúc đó, mặc dù vẫn còn các trường hợp các con của Hans Petersen mang họ Hansen nhưng đại đa số họ vẫn giữ họ Petersen.

Đức

Phần lớn các họ tại Đức thường là các tên gọi liên quan đến nghề nghiệp; ví dụ: müller là "thợ xay", schmidt là "thợ kim loại", schneider là "thợ may"...

Müller (0,95%)

Schmidt (0,69%)

Schneider (0,40%)

Fischer (0,35%)

Meyer (0,33%)

Weber (0,30%)

Schulz (0,27%)

Wagner (0,27%)

Becker (0,27%)

Konstancy (0,26%)

Estonia

Hai họ phổ biến tại Estonia là:

  • Tamm ("cây sồi")
  • Mägi ("ngọn đồi")

Hà Lan

Dựa vào một thống kê của Meertens Instituut vào năm 1947 thì các họ phổ biến tại Hà Lan là:

De Jong 55.256

De Vries 49.298

Jansen 49.213

Van den Berg 37.678 (bao gồm cả Van der Berg và Van de Berg)

Bakker 37.483

Van Dijk 36.578

Visser 34.721

Janssen 32.824

Smit 29.783

Meijer và Meyer 28.256

Hungary

Tại Hungary họ được đặt trước tên. Theo Bộ Nội vụ của Hungary vào năm 1998 thì các họ phổ biến tại đó là:

Nagy (244.663; "to lớn")

Kovács (228.274; "thợ kim loại")

Tóth (223.291; "người Slovak")

Szabó (217.066; "thợ may")

Horváth hay Horvát (201.524; "người Croat")

Kiss hay Kis (139.919; "nhỏ bé")

Varga (137.398; "thợ làm giầy")

Molnár (112.878; "thợ xay")

Németh hay Német (97.715; "người Đức")

Farkas (83.755; "chó sói")

Balogh (79.653; "tay trái, vụng về")

Papp (56.235; "nhà tu")

Takács (55.180; "thợ dệt")

Juhász (54.267; "mục đồng")

Mészáros (42.738; "thợ thịt")

Lakatos (41.005; "thợ khóa")

Simon (39.881)

Oláh (37.147; "người Roman")

Fekete (34.755; "đen")

Rácz (34.518; "người Serb")

Szilágyi (32.628; "đến từ vùng Szilágy")

Török (27.888; "người Thổ")

Fehér (27.262; "trắng")

Gál hay Gaál (26.557)

Balázs (26.158)

Ireland

Sau đây là 20 họ được dùng nhiều nhất tại Ireland:

Murphy

Kelly

O'Sullivan

Walsh

Smith

O'Brien

Byrne

Ryan

O'Connor

O'Neill

O'Reilly

Doyle

McCarthy

Gallagher

O'Doherty

Kennedy

Lynch

Murray

Quinn

Moore

Các họ bắt đầu bằng "O'" là các họ theo bên nội.

Latvia

Các họ phổ biến tại Latvia là:

Bērziņš ("cây bulô" - birch)

Kalniņš ("ngọn đồi")

Ozoliņš ("cây sồi")

Na Uy

Theo Cục Thống kê Na Uy ([http://www.ssb.no/emner/00/navn/etter100.html Statistics Norway]) thì các họ phổ biến tại Na Uy là:

Hansen (1,31%)

Olsen (1,21%)

Johansen (1,21%)

Larsen (0,90%)

Andersen (0,88%)

Nilsen (0,83%)

Pedersen (0,82%)

Kristiansen (0,55%)

Jensen (0,54%)

Karlsen (0,50%)

Johnsen (0,48%)

Pettersen (0,47%)

Eriksen (0,44%)

Berg (0,41%)

Haugen (0,32%)

Hagen (0,32%)

Johannessen (0,31%)

Andreassen (0,28%)

Jacobsen (0,27%)

Halvorsen (0,27%)

Hậu tố sen có nghĩa là "con trai".

Nga

Theo nguồn [http://region.krasu.ru/geography/demography/family/1000.php] thì các họ phổ biến tại Nga (dạng dùng ký tự Cyrill trong ngoặc) là:

Ivanov (Иванов)

Kuznetsov (Кузнецов)

Popov (Попов)

Petrov (Петров)

Vasilyev (Васильев)

Smirnov (Смирнов)

Kozlov (Козлов)

Mikhailov (Михайлов)

Semenov (Семенов)

Stepanov (Степанов)

Pháp

Dựa theo nguồn [http://genealogy.about.com/cs/surname/a/french_surnames.htm] thì các họ phổ biến tại Pháp là:

Martin

Bernard

Thomas

Petit

Durand

Richard

Moreau

Dubois

Robert

Laurent

Simon

Michel

Leroy

Garcia

Lefebvre

Roux

David

Bertrand

Fournier

Girard

Bonnet

Morel

Rousseau

Lambert

Blanc

Phần Lan

Dựa theo Trung tâm Kiểm tra Dân số của Phần Lan thì các họ phổ biến tại đó, (tỉ lệ trong ngoặc được tính dựa trên tổng số dân của Phần Lan vào năm 2005), là:

Virtanen, 24.204 (0,461%)

Korhonen, 23.721 (0,452%)

Nieminen, 21.841 (0,416%)

Mäkinen, 21.699 (0,414%)

Mäkelä, 19.674 (0,375%)

Hämäläinen, 19.518 (0,372%)

Laine, 18.908 (0,360%)

Koskinen, 18.058 (0,344%)

Heikkinen, 17.939 (0,342%)

Järvinen, 17.381 (0,331%)

Séc

Theo Bộ Nội vụ của Cộng hòa Séc vào năm 2002 thì các họ phổ biến tại đó là:

Novák, 70.504

Svoboda, 52.088

Novotný, 49.962

Dvořák, 46.099

Černý, 36.743

Procházka, 33.274

Kučera, 31.286

Veselý, 26.481

Horák, 25.174

10.Nguyễn

Marek, 22.548

Pokorný, 22.203

Pospíšil, 22.189

Hájek, 21.276

Jelínek, 20.733

Král, 20.510

Růžička, 19.846

Beneš, 19.600

Fiala, 19.121

Sedláček, 18.484

Các họ trên bao gồm cả các dạng giống cái (ví dụ, Novák bao gồm cả Nováková)

Romania

Các họ phổ biến tại România là:

Popa (191.938; "nhà tu")

Popescu (147.784; "con trai của nhà tu")

Radu (gốc từ chữ rad của tiếng Slav nghĩa là "vui mừng")

Ionescu ("con trai của John/Jean")

Şerban ("người Serb")

Matei ("Matthew/Mathieu")

Stoica

Gheorghe ("George")

Constantin ("Constantine")

Stan

Dumitrescu ("con trai của Demetrius")

Mihai ("Michael/Michel")

Ioniţă ("John/Jean nhỏ")

Dumitru ("Demetrius")

Dinu ("Constantine")

Tudor ("Theodor")

Dobre (gốc từ chữ dobro của tiếng Slav nghĩa là "tốt")

Barbu ("người có râu")

Ştefan ("Stephan/Stéphan")

Florea ("hoa")

Ene (biến dạng của John/Jean)

Vasile ("húng quế")

Marin ("Marinus")

Ghiţă ("George nhỏ")

Georgescu ("con trai của George")

Serbia

Các họ phổ biến (với dạng dùng ký tự Cyrill trong ngoặc) tại Serbia là:

  • Petrović (Петровић)
  • Jovanović (Јовановић)
  • Marković (Марковић)
  • Popović (Поповић)
  • Vuković (Вуковић)
  • Živković (Живковић)
  • Đorđević (Ђорђевић)
  • Lukić (Лукић)
  • Marić (Марић)
  • Janković (Јанковић)
  • Milovanović (Миловановић)
  • Ilić (Илић)
  • Obradović (Обрадовић)
  • Aleksić (Алексић)
  • Gavrilović (Гавриловић)
  • Davidović (Давидовић)
  • Đurović (Ђуровић)
  • Stevanović (Стевановић)
  • Stefanović (Стефановић)
  • Radović (Радовић)
  • Stojanović (Стојановић)

Slovakia

Horváth

Kováč

Varga

Tóth

Nagy

Baláž

Szabó

Molnár

Balog

Lukáč

Tây Ban Nha

Theo nguồn [http://www.ociototal.com/recopila2/r_aficiones/apellidos.html] thì các họ phổ biến tại Tây Ban Nha, năm 1999, là:

García, 1.378.000 (3,48%)

Fernández, 851.000 (2,15%)

González, 839.000 (2,12%)

Rodríguez, 804.000 (2,03%)

López, 796.000 (2,01%)

Martínez, 788.000 (1,97%)

Sánchez, 725.000 (1,83%)

Pérez, 709.000 (1,79%)

Martín, 459.000 (1,16%)

Gómez, 440.000 (1,11%)

Ruiz, 321.000 (0,81%)

Hernández, 305.000 (0,77%)

Jiménez, 293.000 (0,74%)

Díez, 293.000 (0,74%)

Álvarez, 273.000 (0,69%)

Moreno, 261.000 (0,66%)

Muñoz, 241.000 (0,61%)

Alonso, 206.000 (0,52%)

Gutiérrez, 170.000 (0,43%)

Romero, 170.000 (0,43%)

Navarro, 158.400 (0,40%)

Torres, 134.600 (0,34%)

Domínguez, 134.600 (0,34%)

Gil, 134.600 (0,34%)

Vázquez, 130.000 (0,33%)

Serrano, 122.700 (0,31%)

Ramos, 118.000 (0,30%)

Blanco, 118.000 (0,30%)

Sanz, 106.900 (0,27%)

Castro, 102.900 (0,26%)

Suárez, 102.900 (0,26%)

Ortega, 99.000 (0,25%)

Rubio, 99.000 (0,25%)

Molina, 99.000 (0,25%)

Delgado, 95.000 (0,24%)

Ramírez, 95.000 (0,24%)

Morales, 95.000 (0,24%)

Ortiz, 87.120 (0,22%)

Marín, 83.160 (0,21%)

Iglesias, 83.160 (0,21%)

Các họ chấm dứt với "ez" là các họ đặt theo bên nội.

Thổ Nhĩ Kỳ

Các họ phổ biến tại Thổ Nhĩ Kỳ là:

Yılmaz

Yıldırım

Öztürk

Doğan

Thụy Điển

Theo nguồn [http://www.scb.se/Pages/TableAndChart____31063.aspx] thì các họ phổ biến tại Thụy Điển là:

  • Johansson (3.3%)
  • Andersson (3.2%)
  • Karlsson (2.5%)
  • Nilsson (2.2%)
  • Eriksson (1.7%)
  • Larsson (1.6%)
  • Olsson (1.4%)
  • Persson (1.4%)
  • Svensson (1.3%)
  • Gustafsson (0.90%)
  • Pettersson (0.83%)
  • Jonsson (0.72%)
  • Jansson (0.63%)
  • Hanson hay Hansson (0.54%)
  • Bengtsson (0.42%)
  • Jönsson (0.42%)
  • Petersson (0.37%)
  • Carlsson (0.34%)
  • Gustavsson (0.32%)
  • Magnusson (0.32%)
  • Lindberg (0.31%; "đồi đá vôi")
  • Olofsson (0.30%)

Theo truyền thống, các họ phổ biến tại Thụy Điển là họ đặt theo bên nội, ví dụ con trai của Karl sẽ có họ Karlsson và con gái của Karl sẽ có họ Karlsdotter, nhưng bắt đầu từ thế kỷ 19 truyền thống đó đã bị bỏ.

Châu Mĩ

Argentina

Argentina có rất nhiều dân định cư đến từ các nước châu Âu nhưng chịu ảnh hưởng văn hóa Tây Ban Nha. Điều này hiện rõ với các họ phổ biến nhất sau đây:

  • González
  • Rodríguez
  • López
  • García
  • Gómez
  • Pérez

Brazil

Khi người Bồ Đào Nha đến đô hộ Brazil họ mang theo nhiều nô lệ gốc châu Phi. Vì các nô lệ thường bị xem như một vật sở hữu, họ và con cái họ thường mang họ theo tên người chủ. Do đó có rất nhiều tên tại Brasil có gốc Bồ Đào Nha.

Khi một người không có tên, hay không biết tên, hay tên không kiểm tra được hay không phát âm được theo tiếng Bồ Đào Nha (mọi điều này đều có thể xảy ra cho các nô lệ đến từ châu Phi hay cho các người dân bản xứ) thì họ được cho 1. họ de Costa (trong tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là "đến từ bờ biển") nếu họ sống gần bờ biển, 2. họ de Silva ("đến từ rừng") nếu họ sống gần rừng, 3. họ dos Santos ("của các thánh") nếu họ là các trẻ mồ côi đã từng lớn lên trong các viện hướng dẫn bởi các nhà thờ. Điều này giải thích tại sao 3 họ này rất phổ biến tại Brasil.

  • Dias
  • de jesus
  • da Silva
  • da Costa
  • da Cruz
  • do Nascimendo
  • dos Santos
  • da Conceição
  • da Matta hay da Mata
  • Souza
  • Cavalcante hay Cavalcanti
  • Carvalho
  • Menezes
  • Neves
  • Vasconcellos
  • Fernandes
  • Muniz
  • Cardoso
  • Amaral
  • Nazário
  • Borges
  • Moreira
  • Nogueira
  • Pereira
  • Ferreira
  • Oliveira
  • Silveira
  • Ribeiro
  • Gomes
  • Garcia
  • Rodrigues
  • Bittencourt hay Bitencourt
  • Martins
  • Mendonça
  • Reis
  • Lins
  • Lima
  • Bernardes
  • Sanches
  • Moreno
  • Torres
  • Gil
  • Serrano
  • Branco
  • Castro
  • Soares
  • de Sá
  • Moraes
  • Fagundes

Hoa Kỳ

Theo tài liệu thống kê [http://www.census.gov/genealogy/names/dist.all.last] của Chính phủ Hoa Kỳ thì các họ phổ biến tại đó là:

Smith (1,006%)

Johnson (0,810%)

Williams (0,699%)

Jones (0,621%)

Brown (0,621%)

Davis (0,580%)

Miller (0,424%)

Wilson (0,339%)

Moore (0,312%)

Taylor (0,311%)

Anderson (0,311%)

Thomas (0,311%)

Jackson (0,310%)

White (0,279%)

Harris (0,275%)

Martin (0,273%)

Thompson (0,269%)

Garcia (0,254%)

Martinez (0,234%)

Robinson (0,233%)

Cũng như Đan Mạch, hậu tố son có nghĩa là con trai, như Johnson: John's son - con trai của John, Jackson: Jack's son - con trai của Jack,...

Nuevo León, Mexico

Theo tài liệu của Miriam Garcia ([http://www.elnorte.com/monterrey/articulo/309799/ Para regios...los Martínez]) đăng trên tạp chí [http://www.elnorte.com El Norte] vào ngày 18 tháng 3 năm 2003, thì các họ phổ biến tại vùng Nuevo León, México là:

Martínez (8,50%)

Rodríguez (8,14%)

García (7,14%)

González (7,09%)

Hernández (7,06%)

Québec, Canada

Theo tài liệu [http://www.stat.gouv.qc.ca/default_an.htm Quelques Statistiques sur les Noms de Famille] của Institut de la statistique du Québec (Viện thống kê Québec) và tài liệu [http://www.stat.gouv.qc.ca/donstat/societe/demographie/struc_poplt/noms6000ab.htm Les 6 000 premiers noms de famille par ordre alphabétique, Québec] của Chính phủ Canada, các họ phổ biến tại tỉnh bang Québec của Canada là:

Tremblay (1,13%)

Gagnon (0,82%)

Roy (0,77%)

Côté (0,74%)

Bouchard (0,56%)

Gauthier (0,55%)

Morin (0,51%)

Lavoie (0,49%)

Fortin (0,47%)

Gagné (0,47%)

Pelletier (0,45%)

Bélanger (0,44%)

Bergeron (0,41%)

Lévesque (0,41%)

Simard (0,38%)

Girard (0,37%)

Leblanc (0,37%)

Boucher (0,35%)

Ouellet (0,34%)

Caron (0,32%)

Beaulieu (0,31%)

Poirier (0,31%)

Dubé (0,31%)

Cloutier (0,31%)

Fournier (0,30%)

Lapointe (0,30%)

Lefebvre (0,29%)

Poulin (0,28%)

Nadeau (0,28%)

Martin (0,27%)

St-Pierre (0,27%)

Martel (0,26%)

Grenier (0,26%)

Landry (0,26%)

Lessard (0,26%)

Leclerc (0,25%)

Bédard (0,25%)

Bernier (0,24%)

Couture (0,24%)

Richard (0,23%)

Michaud (0,23%)

Desjardins (0,23%)

Hébert (0,22%)

Blais (0,22%)

Turcotte (0,22%)

Savard (0,22%)

Lachance (0,22%)

Parent (0,22%)

Demers (0,21%)

Gosselin (0,21%)

50 họ trên chiếm gần 18% dân số của Québec.

Châu Phi

Ai Cập

Các họ lớn tại Ai Cập là:

Abaza

Sorour

Kishk