✨Barit
Barit (baryt), công thức (BaSO4), là một khoáng vật chứa bari sunfat.
Tên gọi Barit được lấy từ tiếng Hy Lạp βαρύς (có nghĩa là nặng).
Thuật ngữ "barit nguyên thủy" dùng để chỉ sản phẩm có tính thương mại đầu tiên, trong đó bao gồm barit thô và các sản phẩm của quá trình tinh chế đơn giản, như là rửa, sàng, lọc các khối lớn, tuyển quặng, tách đãi và tách bằng từ. Phần lớn barit thô cần đạt mức tối thiểu về độ tinh khiết và tỉ khối. Barit mà được sử dụng như một hỗn hợp xi măng "nặng" được nghiền nát và sàng lọc đến một kích thước đồng bộ. Phần lớn barit được xay đến kích thước nhỏ, đồng đều trước khi được sử dụng như tác nhân lấp đầy hoặc mở rộng, phụ gia cho sản phẩm công nghiệp, hoặc là tác nhân hỗ trợ trong dung dịch khoan giếng dầu.
Các tên khác
Barit còn được gọi với các tên khác như là barytin, barytit, schwerspath, barytes,
Barit đã được tìm thấy ở Cheshire, Connecticut, De Kalb, New York, Fort Wallace, New Mexico, cũng như được khai thác ở Arkansas, Connecticut, Virginia, Bắc Carolina, Georgia, Tennessee, Kentucky, Nevada, và Missouri ở Mỹ. Ngoài ra còn có ở Trung Quốc, Ấn Độ, Maroc, Peru, Chile, Libya, Thổ Nhĩ Kỳ, Ireland), Canada, Iran,
Sử dụng
77% Barite được sử dụng như tác nhân hỗ trợ cho dung dịch khoan trong thăm dò dầu mỏ và khí đốt. Các công dụng khác: trong các ứng dụng tăng giá trị cho sản phẩm như trong ô tô, điện tử, màn hình TV, cao su và gốm kính và công nghiệp sơn, bảo vệ khỏi phóng xạ và ứng dụng trong y học (ví dụ, thức ăn có chứa bari trước khi quét tương phản CAT). Barit được cung cấp ở nhiều dạng và giá cả khác nhau phụ thuộc vào quá trình xử lý. Bằng quá trình vật lý như nghiền và ép vụn, sau đó tiếp tục được xử lý để đạt độ trắng, sáng và màu sắc thích hợp, barit có thể thay thế các vật phẩm có giá cao hơn. Barit cũng được sử dụng trong việc sản xuất sơn và giấy.
Trong quá khứ, barit được sử dụng để sản xuất bari hydroxide để luyện đường, làm màu nhuộm cho sợi dệt, giấy và sơn.